Bộ 70 Câu Hỏi Kèm Đáp Án Trắc Nghiệm Luật Quản Lý Thuế Năm 2022

Đề trắc nghiệm thuế luật quản lý thuế số 1: (30 câu)

Câu 1: Khi mua hàng hóa, cá nhân có quyền yêu cầu người bán hàng giao hóa đơn bán hàng hóa hay không?

  1. Không.
  2. Tùy trường hợp
  3. Mua hàng hóa dưới 200.000đ không cần giao hóa đơn

Câu 2: Cơ quan nào quy định việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế và quản lý hoạt động của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế ?

  1. Tổng cục thuế
  2. Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  3. Bộ Tài chính
  4. Tổng cục trưởng Tổng cục thuế

Câu 3: Một trong các điều kiện hành nghề của tổ chức kinh doanh làm thủ tục về thuế là có ít nhất bao nhiêu nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thủ tục thuế ?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 5

Câu 4: Hộ gia đình kinh doanh có mức doanh thu 100 triệu đồng/năm phải đăng ký thuế không? Nếu có thì thời hạn đăng ký ra sao?

  1. Không phải đăng ký thuế
  2. Đăng ký thuế trong thời hạn 5 ngày làm việc
  3. Đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày
  4. Đăng ký thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc

Câu 5: Các trường hợp thuộc diện kiểm tra hồ sơ trước khi hoàn thuế là:

  1. Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
  2. Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu;
  3. Người nộp thuế đã có hành vi trốn thuế, gian lận về thuế trong thời hạn 2 năm tính từ thời điểm đề nghị hoàn thuế trở về trước;
  4. Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động; giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước;
  5. Hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế theo yêu cầu;
  6. Tất cả các trường hợp trên

Câu 6: Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào?

  1. Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn.
  2. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
  3. Trước khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.

Câu 7: Theo quy định của Luật quản lý thuế, người nộp thuế nộp thuế theo phương pháp kê khai bị ấn định thuế trong trường hợp:

  1. Không đăng ký thuế; không nộp hồ sơ khai thuế; nộp hồ sơ khai thuế sau mười ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế hoặc ngày hết thời hạn gia hạn nộp hồ sơ khai thuế;
  2. Không khai thuế, không nộp bổ sung hồ sơ thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế hoặc khai thuế không chính xác, trung thực, đầy đủ về căn cứ tính thuế;
  3. Không phản ánh hoặc phản ánh không đầy đủ, trung thực, chính xác số liệu trên sổ kế toán để xác định nghĩa vụ thuế; Không xuất trình sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tàiliệu cần thiết liên quan đến việc xác định số thuế phải nộp trong thời hạn quy định;
  4. Mua, bán, trao đổi và hạch toán giá trị hàng hoá, dịch vụ không theo giá trị giao dịch thông thường trên thị trường;
    Có dấu hiệu bỏ trốn hoặc phát tán tài sản để không thực hiện nghĩa vụ thuế.
  5. Tất cả các trường hợp nêu trên.

Câu 8: Cơ quan thuế uỷ nhiệm cho tổ chức cá nhân thực hiện thu một số khoản thuế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan thuế:

  1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân.
  2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
  3. Thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế đối với hộ kinh doanh nộp theo phương pháp khoán, thuế nhà đất.
  4. Thuế nhà đất, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 9: Đối tượng áp dụng của Luật Quản lý thuế:

  1. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế.
  2. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế. Người nộp thuế, công chức quản lý thuế, các tổ chức, cá nhân khác.
  3. Người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, cơ quan nhà nước tổ chức cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện pháp luật về thuế.

Câu 10: Hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế tạm nghỉ kinh doanh bao gồm:

  1. Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
  2. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm.
  3. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, trong đó nêu rõ số thuế phải nộp, số thuế đề nghị được miễn, giảm; số thuế đã nộp (nếu có); số thuế còn phải nộp; lý do đề nghị được miễn, giảm thuế và danh mục tài liệu gửi kèm

Câu 11: Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn ảnh hưởng đến số thuế phải nộp thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong trường hợp:

  1. Ngay sau khi người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót, nhầm lẫn.
  2. Sau khi cơ quan thuế có quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
  3. Trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế

Câu 12: Hồ sơ khai thuế nhà, đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, tiền sử dụng đất được nộp tại:

  1. Chi cục thuế địa phương nơi phát sinh các loại thuế này.
  2. Cục thuế địa phương nơi phát sinh các loại thuế này .
  3. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Câu 13: Thời gian hoàn thuế GTGT đối với trường hợp hoàn thuế trước kiểm tra

sau là:

  1. 10 ngày
  2. 15 ngày
  3. 6 ngày

Câu 14: Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế đối với trường hợp do cơ quan thuế quyết định

miễn thuế, giảm thuế bao gồm:

  1. Tờ khai thuế và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
  2. Văn bản đề nghị miễn thuế, giảm thuế, trong đó nêu rõ loại thuế đề nghị miễn, giảm; lý do miễn thuế, giảm thuế; số tiền thuế được miễn, giảm và tài liệu có liên quan đến việc xác định số thuế được miễn, số thuế được giảm.
  3. Cả A và B

Câu 15: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ bao nhiêu của tháng tiếp

theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng?

  1. Ngày 10
  2. Ngày 15
  3. Ngày 20

Câu 16: Theo quy định của Luật quản lý thuế, thời điểm nào được xác định là ngày người nộp thuế đã nộp tiền thuế, tiền phạt vào NSNN?

  1. Ngày Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác hoặc tổ chức dịch vụ xác nhận trên chứng từ nộp thuế của người nộp thuế trong trường hợp nộp thuế
    bằng chuyển khoản.
  2. Ngày Kho bạc Nhà nước, cơ quan quản lý thuế hoặc tổ chức được cơ quan quản lý thuế uỷ nhiệm thu thuế cấp chứng từ thu tiền thuế đối với trường hợp nộp tiền thuế trực tiếp bằng tiền mặt.
  3. Tất cả các trường hợp trên (A và B).

Câu 17: Cơ quan quản lý thuế gồm:

  1. Cơ quan thuế.
  2. Cơ quan thuế, cơ quan hải quan.
  3. Cơ quan thuế, cơ quan hải quan, Bộ Tài Chính.
  4. Cơ quan thuế, cơ quan hải quan, kho bạc nhà nước.

Câu 18: rường hợp thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau là:

  1. NNT đề nghị hoàn thuế lần đầu , trừ trường hợp đề nghị hoàn thuế TNCN.
  2. NNT đề nghị hoàn thuế trong thời hạn hai năm, kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
  3. DN sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động.
  4. NNT đề nghị hoàn thuế từ lần thứ hai trở đi, chấp hành tốt pháp luật về thuế và các giao dịch được thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Câu 19: Công chức quản lý thuế qua kiểm tra hồ sơ khai thuế của Công ty cổ phần A thấy hồ sơ không chính xác nên đã quyết định yêu cầu giải trình hồ sơ. Được biết Công ty TNHH tư vấn thuế B có chức năng kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và đã ký hợp đồngcung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế với Công ty cổ phần Hỏi trường hợp này đốitượng nào giải trình hồ sơ khai thuế của công ty A với cơ quan thuế?

  1. Công ty cổ phần A.
  2. Công ty TNHH tư vấn thuế B.
  3. Công ty cổ phần A và Công ty tư vấn B.
  4. Tất cả các câu trả lời trên đều đúng.

Câu 20: Khi nào thì tổ chức, cá nhân đang có khoản nợ phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế có trách nhiệm nộp tiền thuế mợ, tiền phạt thay cho đối tượng bị cưỡng chế:

  1. Khi có khoản nợ phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế.
  2. Khi có khoản nợ chưa đến hạn phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế.
  3. Khi có khoản nợ đến hạn phải trả cho đối tượng bị cưỡng chế.
  4. Khi đối tượng bị cưỡng chế đồng ý thanh toán tiền nợ thuế

Câu 21: Thời gian gia hạn nộp thuế đối với trường hợp người nộp thuế hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thực hiện thi công các công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đã được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước nhưng chưa được ngân sách nhà nước thanh toán nên không có nguồn để nộp thuế dẫn đến còn nợ thuế.

  1. Tối đa không quá một năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.
  2. Tối đa không quá hai năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.
  3. Tối đa không quá ba năm kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế.

Câu 22: Doanh nghiệp X là đơn vị mới thành lập, có đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng của doanh nghiệp trên là:

  1. Chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
  2. Chậm nhất là ngày thứ 15 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
  3. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế

Câu 23: Người nộp thuế có thể nộp tiền thuế, tiền phạt vào Ngân sách nhà nước tại:

  1. Kho bạc Nhà nước;
  2. Cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
  3. Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế;
  4. Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của
    pháp luật.
  5. Cả 4 phương án trên

Câu 24: Trong thời gian giải quyết khiếu nại, khởi kiện về việc tính, ấn định thuế của cơ quanquản lý thuế thì người nộp thuế:

  1. Không phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định.
  2. Phải nộp đủ số tiền thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định.
  3. Không phải nộp số thuế do cơ quan quản lý thuế tính hoặc ấn định nếu cơ quan nhànước có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ thực hiện quyết định tính thuế, quyết định ấn định thuế của cơ quan quản lý thuế.
  4. Cả b và c

Câu 25: Trường hợp cưỡng chế bằng biện pháp kê biên tài sản thì quyết định cưỡng chế thi hànhquyết định hành chính thuế phải gửi cho các đối tượng nào dưới đây:

  1. Đối tượng bị cưỡng chế; tổ chức, cá nhân có liên quan.
  2. Đối tượng bị cưỡng chế; tổ chức, cá nhân có liên quan; cơ quan quản lý thuế cấp trêntrực tiếp; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi thực hiện cưỡng chế.
  3. Đối tượng bị cưỡng chế; tổ chức, cá nhân có liên quan; Chủ tịch UBND xã, phường,thị trấn nơi thực hiện cưỡng chế.

Câu 26: Trường hợp nào sau đây bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế?

  1. Người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế đã quá 60 ngày kể từngày hết thời hạn nộp thuế, nộp tiền phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định.
  2. Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền phạt có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.
  3. Cả hai phương án trên.

Câu 27: Luật Quản lý thuế quy định việc quản lý

  1. Các loại thuế
  2. Các khoản thu khác thuộc NSNN
  3. Các khoản thu khác thuộc NSNN do cơ quan quản lý thuế quản lý thu theo quy định của pháp luật.
  4. Phương án a và c

Câu 28: Các đối tượng nào phải giữ bí mật thông tin của người nộp thuế theo quy định

của pháp luật, trừ trường hợp khi có yêu cầu bằng văn bản của một số cơ quan theo quy định Luật quản lý thuế :

  1. Cơ quan quản lý thuế
  2. Cơ quan quản lý thuế, công chức thuế
  3. Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế.
  4. Cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế, người đã là công chức quản lý thuế,tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Câu 29: Hồ sơ hoàn thuế bao gồm;

  1. Văn bản yêu cầu hoàn thuế
  2. Chứng cứ nộp thuế
  3. Các tài liệu khác liên quan đêns hoàn thuế
  4. Tất cả đ/a trên

Câu 30: Có bao nhiêu hình thức kiểm tra thuế :

  1. Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế
  2. Kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế
  3. Kiểm tra thuế được thực hiện dưới cả hai hình thức trên

Có thể bạn cũng muốn xem: trắc nghiệm thuế giá trị gia tăng

Đáp án đề số 1:

CâuĐáp ánCâuĐáp án
1A16C
2C17B
3B18D
4D19B
5F20C
6C21A
7F22C
8D23E
9D24B
10A25C
11C26B
12C27C
13C28D
14C29D
15C30C

Xem thêm: trắc nghiệm thuế xuất nhập khẩu

Đề trắc nghiệm thuế luật quản lý thuế số 2: (40 câu)

Câu 1: Trường hợp nào sau đây người nộp thuế được xoá nợ tiền thuế, tiền phạt :

  1. Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản (không bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh bị tuyên bố phá sản) đã thực hiện các khoản thanh toán theo quy định của pháp luật phá sản mà không còn tài sản để nộp tiền thuế, tiền phạt.
  2. Doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ liên tục 3 năm trở lên không có khả năng thực hiện các khoản thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật về thuế.
  3. Doanh nghiệp đang thực hiện các thủ tục để được toàn án tuyên bố phá sản và không có khả năng thực hiện các khoản thanh toán tiền thuế, tiền phạt theo quy định của pháp luật về thuế.

Câu 2: Bà H mở một cửa hàng bán điện thoại di động, không thực hiện đầy đủ chế độ hoá đơn chứng từ sổ sách. Trường hợp của Bà H phải nộp thuế theo phương pháp:

  1. Phương pháp kê khai trực tiếp.
  2. Phương pháp kê khai khấu trừ.
  3. Phương pháp khoán thuế.

Câu 3: Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ:

  1. Mười ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  2. Mười lăm ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
  3. Ba mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Câu 4: ơ quan thuế quản lý trực tiếp lập hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt gửi đến cơ quan thuế cấp trên theo trình tự:

  1. Chi cục thuế gửi cho Cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế; Cục Thuế gửi cho Tổng cục Thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế và hồ sơ do Chi cục Thuế chuyển đến.
  2. Chi cục thuế gửi cho Tổng cục thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế; Cục Thuế gửi cho Tổng cục Thuế hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Cục Thuế.
  3. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp xử lý hồ sơ xoá nợ tiền thuế, tiền phạt của người nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của mình.

Câu 5: Người nộp thuế nộp Hồ sơ hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần tại:

  1. Chi cục Thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc tại Chi cục Thuế nơi tổ chức, cá nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.
  2. Cục thuế quản lý địa bàn nơi tổ chức có trụ sở điều hành, nơi cá nhân có cơ sở thường trú hoặc Cục Thuế nơi tổ chức, cá nhân đã nộp số thuế đề nghị hoàn.
  3. Tổng cục thuế.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây cơ quan thuế trực tiếp kiểm tra hồ sơ ra quyết định miễn thuế, giảm thuế:

  1. Người nộp thuế hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, thực hiện thi công các công trình sử dụng nguồn vốn NSNN đã có trong dự toán ngân sách được giao nhưng chưa được ngân sách nhà nước thanh toán nên không có nguồn để nộp thuế.
  2. Di chuyển địa điểm kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà ngừng hoạt động hoặc giảm sản xuất, kinh doanh, tăng chi phí ở nơi sản xuất, kinh doanh mới.
  3. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán có tạm nghỉ kinh doanh.

Câu 7 : Thời hạn 1 lần thanh tra thuế là bao nhiêu ngày kể từ ngày công bố quyết định thanh tra thuế? ( không tính thời gian gia hạn )

  1. Không quá 15 ngày
  2. Không quá 30 ngày
  3. Không quá 45 ngày

Câu 8: Trường hợp kết quả kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế dẫn đến phải xử lý về thuế, xử phạt vi phạm hành chính thì Thủ trưởng cơ quan thuế:

  1. Ban hành Kết luận kiểm tra.
  2. Ban hành Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.
  3. Ban hành Kết luận kiểm tra, Quyết định xử lý thuế, xử phạt vi phạm hành chính.

Câu 9: Khi tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, trong trường hợp cần thiết việc quyết định gia hạn kiểm tra thuế do:

  1. Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định
  2. Thành viên đoàn kiểm tra đề xuất, Trưởng đoàn kiểm tra thuế quyết định.
  3. Trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo lãnh đạo bộ phận kiểm tra để trình người ban hành Quyết định kiểm tra gia hạn kiểm tra

Câu 10: Các trường hợp nào sau đây được Cơ quan thuế tiến hành thanh tra thuế:

  1. Đối với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đa dạng, phạm vi kinh doanh
    rộng.
  2. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế.
  3. Để giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan quản lý thuế các cấp hoặc Bộ trưởng Bộ Tài chính.
  4. Cả 3 trường hợp trên.

Câu 11: Quyết định kiểm tra thuế phải được gửi cho Người nộp thuế trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày ký.

  1. 03 ngày
  2. 05 ngày
  3. 10 ngày.

Câu 12: Có bao nhiêu nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế:

  1. 3 nguyên tắc
  2. 5 nguyên tắc
  3. 7 nguyên tắc

Câu 13: Cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định bãi bỏ quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp nào

  1. Người nộp thuế có đơn đề nghị hoãn thời gian kiểm tra.
  2. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định kiểm tra thuế mà người nộp thuế chứng minh được số thuế đã khai là đúng hoặc nộp đủ số tiền thuế phải nộp.

Câu 14: Thủ trưởng cơ quan quản lý thuế trực tiếp ấn định số tiền thuế phải nộp

hoặc ra quyết định kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp nào

sau đây:

  1. Người nộp thuế không nộp đủ số thuế phải nộp theo thông báo của cơ quan thuế.
  2. Trường hợp hết thời hạn theo thông báo của cơ quan quản lý thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế không đúng.

Câu 15: Đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế, thời hiệu xử phạt là mấy năm, kể từ ngày hành vi vi phạm được thực hiện:

  1. 01 năm
  2. 02 năm
  3. 03 năm

Câu 16: Quá thời hiệu xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thì người nộp thuế có bị xử phạt hay không?

  1. Không

Câu 17: Công chức quản lý thuế thiếu tinh thần trách nhiệm hoặc xử lý sai quy định của pháp luật thuế thì bị xử lý:

  1. Cảnh cáo
  2. Buộc thôi việc.
  3. Truy cứu trách nhiệm hình sự
  4. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại cho người nộp thuế thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Câu 18: Khi xác định mức phạt tiền đối với người nộp thuế có hành vi vi phạm pháp luật về thuế vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì:

  1. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết tăng nặng.
  2. Áp dụng mức phạt tiền đối với trường hợp có tình tiết giảm nhẹ.
  3. Xem xét giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng. Sau khi giảm trừ theo nguyên tắc trên thì áp dụng mức phạt tương ứng.
  4. Bù trừ tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ và áp dụng như đối với trường hợp không có tình tiết tăng nặng, không có tình tiết giảm nhẹ.

Câu 19: rường hợp nào sau đây không áp dụng mức xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế phải nộp, hoặc tăng số thuế được hoàn, được miễn giảm:

  1. Hành vi khai sai nhưng NNT đã ghi chép kịp thời, đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế làm phát sinh nghĩa vụ thuế trên sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ.
  2. Hành vi khai sai và NNT chưa điều chỉnh, ghi chép đầy đủ vào sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ kê khai thuế, nhưng bị cơ quan có thẩm quyền phát hiện, người vi phạm đã nộp đủ số tiền thuế khai thiếu vào NSNN sau khi cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế và ban hành Quyết định xử lý.
  3. Sử dụng hoá đơn, chứng từ bất hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào nhưng khi cơ quan thuế kiểm tra phát hiện, người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn bất hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định.
  4. Hành vi khai sai và bị cơ quan có thẩm quyền lập biên bản kiểm tra thuế, kết luận thanh tra thuế xác định là có hành vi khai man, trốn thuế, nhưng nếu NNT vi phạm lần đầu, có tình tiết giảm nhẹ và đã tự giác nộp đủ số tiền thuế vào NSNN trước thời điểm cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định xử lý.

Câu 20: Trường hợp NNT nộp thiếu tiền thuế do khai sai số thuế phải nộp của kỳ kê khai trước, nhưng NNT đã tự phát hiện ra sai sót và tự giác nộp đủ số tiền thuế thiếu vào NSNN trước thời điểm nhận được Quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì sẽ bị xử phạt:

  1. Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế.Xử phạt hành vi chậm nộp tiền thuế.
  2. Xử phạt hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế.
  3. Xử phạt hành chính đối với hành vi trốn thuế.

Câu 21: Thời hạn đăng ký Thuế trong …. Kể từ ngày được cấp giấy Chứng nhận ĐKKD, giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư

  1. 3 ngày làm việc
  2. 5 ngày làm việc
  3. 10 ngày làm việc
  4. 30 ngày làm việc

Câu 22: Đối tượng đăng ký thuế bao gồm

  1. Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế
  2. Tổ chức, hộ GĐ, cá nhân kinh doanh
  3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay
  4. Cả 3 phương án trên

Câu 23. Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan QLT, nếu hồ sơ đăng ký thuế còn thiếu cần bổ sung, CQT phải thong báo cho người nộp thuế…..

  1. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
  2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
  3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
  4. Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ

Câu 24. Trường hợp hồ sơ đăng ký Thuế được nộp thong qua đường bưu chính hoặc thông qua giao dịch TMĐT, nếu hồ sơ đăng ký thuế còn thiếu cần phải bổ sung thì cơ quan thuế thong báo cho người nộp thuế bổ sung hồ sơ ….

  1. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
  2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
  3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
  4. Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ

Câu 25. Cơ quan Thuế cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế trong thời hạn …. Kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thuế hợp lệ.

  1. 3 ngày làm việc
  2. 5 ngày làm việc
  3. 10 ngày làm việc
  4. 20 ngày làm việc

Câu 26. Nếu người nộp thuế làm mất hoặc hư hỏng giấy chứng nhận đăng ký thuế, cơ quan thuế cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế cho người nộp thuế …..

  1. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đc yêu cầu của người nộp thuế
  2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của người nộp thuế
  3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký thuế bị hư hỏng
  4. Cả 3 phương án trên đều sai

Câu 27. Nếu người nộp thuế thay đổi địa chỉ kinh doanh trong giấy chứng nhận đăng ký thuế, người nộp thuế…..

  1. Phải thông báo cho cơ quan quản lý thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi thông tin
  2. Phải thông báo cho cơ quan thuế trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi thông tin
  3. Phải thông báo cho cơ quan thuế trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi thông tin
  4. Ko phải thông báo

Câu 28. Cơ quan QLT thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế trong TH nào?

  1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động
  2. Tổ chức kinh doanh tổ chức lại doanh nghiệp
  3. Tổ chức cá nhân thay đổi đăng ký thuế
  4. Tổ chức, cá nhân thay đổi hình thức kinh doanh

Câu 29. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng bao gồm

  1. Tờ khai thuế tháng
  2. Tờ khai thuế tháng, bản sao giấy chứng nhận ĐKKD
  3. Tờ khai thuế tháng, bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế
  4. Tờ khai thuế tháng, bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế

Câu 30. Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý bao gồm

  1. Tờ khai thuế quý
  2. Tờ khai thuế quý, bản sao giấy chứng nhận ĐKKD
  3. Tờ khai thuế quý, bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế
  4. Tờ khai thuế quý, bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế

Câu 31. Hồ sơ khai thuế Năm bao gồm

  1. Tờ khai thuế năm
  2. Tờ khai thuế năm, bản sao giấy chứng nhận ĐKKD
  3. Tờ khai Thuế năm , bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, bản sao giấy chứng nhận ĐKT
  4. Tờ khai thuế năm, các tài liệu lien quan đến việc xác định số thuế phải nộp

Câu 32: Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm bao gồm

  1. Tờ khai thuế năm, báo cáo tài chính năm
  2. Tờ khai quyết toán thuế năm, giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận đăng ký thuế
  3. Tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính, các tài liệu lien quan đến quyết toán thuế
  4. Tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính, giấy chứng nhận đăng ký thuế

Câu 33: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng

  1. Chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
  2. Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
  3. Chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế
  4. Cả 3 phương án trên đều sai

Câu 34. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý

  1. Chậm nhất là ngày thứ 10 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
  2. Chậm nhát là ngày thứ 20 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
  3. Chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế
  4. Cả 3 phương án trên đều sai

Câu 35. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế năm

  1. Chậm nhất là ngày thứ 20 của năm dương lịch hoặc năm tài chính
  2. Chậm nhất là ngày thứ 30 của năm dương lịch hoặc năm tài chính
  3. Chậm nhất là ngày thứ 60 của năm dương lịch hoặc năm tài chính
  4. Chậm nhất là ngày thứ 90 của năm dương lịch hoặc năm tài chính

Câu 36. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm

  1. Chậm nhất là ngày thứ 20 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
  2. Chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
  3. Chậm nhất là ngày thứ 60 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính
  4. Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính

Câu 37. Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế trong TH nào

  1. Người nộp thuế có nhiều hoạt động SXKD
  2. Người nộp thuế thực hiện SXKD ở nhiều địa bàn
  3. Người nộp thuế có phát sinh nghĩa vụ thuế đối với các loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh
  4. Cả 3 phương án trên

Câu 38. Người nộp thuế được gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trong trường hợp nào

  1. Người nộp thuế chết, mất tích
  2. Người nộp thuế ko có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ
  3. Người nộp thuế không có khả năng nộp thuế
  4. Người nộp thuế đã chấm dứt hoạt động SXKD

Câu 39. Thời gian gia hạn nộp hồ sơ khai thuế

  1. Không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý, tạm tính, năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
  2. Không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
  3. Không quá 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ quyết toán thuế năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
  4. Cả 3 phương án trên

Câu 40. Cơ quan QLT phải trả lời cho người nộp thuế biết việc chấp thuận hay ko chấp thuận gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trong…..

  1. Thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đc văn bản đề nghị gia hạn
  2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đc văn bản đề nghị gia hạn
  3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế
  4. Tất cả các phương án trên đều sai

Bài viết được nhiều quan tâm: trắc nghiệm thuế thu nhập cá nhân

Đáp án đề số 2:

Bài viết không nên bỏ qua: trắc nghiệm thuế thu nhập doanh nghiệp

CâuĐáp ánCâuĐáp án
1A21C
2C22D
3C23D
4A24A
5B25C
6C26B
7B27C
8B28A
9C29A
10D30A
11A31D
12A32C
13B33B
14B34C
15B35B
16A36D
17D37D
18C38B
19A39D
20B40A

Taca đã cùng bạn ôn tập nội dung thi luật quản lý thuế với 70 câu hỏi trắc nghiệm. Hy vọng bạn đã có những giây phút thú vị và bổ ích.